Audiences
Bạn có thể sử dụng Audiences để tạo, tải và chia sẻ danh sách người dùng ngay trên Campaign Lab. Bạn có thể đặt điều kiện để phân nhóm người dùng, sau đó gửi danh sách nhóm cho đối tác của chiến dịch tái tương tác (retargeting campaign), sử dụng danh sách để tiến hành kiểm thử A/B, và thực hiện nhiều tác vụ khác.
Lợi ích của giải pháp Audiences
- Phân nhóm người dùng của tất cả ứng dụng.
- Chia sẻ danh sách người dùng cho mạng quảng cáo.
- Tiến hành thử nghiệm A/B.
- Đo lường hiệu suất của mạng quảng cáo.
- Tránh trả phí cho nhiều mạng quảng cáo nhưng lại chỉ tiếp cận được một người dùng.
Tạo đối tượng
Đối tượng (audience) là danh sách người dùng tùy chỉnh, trong đó người dùng được phân khúc dựa theo điều kiện, ví dụ loại thiết bị, ngày cài đặt, hoạt động, v.v. Đối tượng được cập nhật theo thời gian thực, vì vậy danh sách luôn được cập nhật advertising ID hoặc push token mới nhất.
Bạn có thể chia đối tượng thành tối đa 10 nhóm. Mỗi nhóm sẽ chứa người dùng duy nhất (unique user), và bạn có thể tùy chỉnh tỷ lệ phần trăm người dùng của mỗi nhóm.
Để tạo đối tượng, thực hiện các bước sau.
Tại mục Campaign Lab , chọn Audiences.
Chọn Đối tượng mới .
Nhập tên đối tượng.
Chọn một trong các store sau:
- Apple Store
- Google Play
Chọn một trong các loại ID sau:
- Advertising ID
- Push token
Chọn một hay nhiều ứng dụng. Sau khi bạn chọn, danh sách người dùng của ứng dụng sẽ được đưa vào mục đối tượng.
- Nếu chọn nhiều ứng dụng cùng lúc, bạn sẽ không thể sử dụng một số điều kiện, cũng như không thể chia sẻ đối tượng cho tài khoản Google Ads.
Chọn thước đo mà bạn muốn dùng để lọc đối tượng, số lượng thước đo là không giới hạn.
- Bỏ qua bước này nếu bạn muốn thêm toàn bộ danh sách người dùng vào mục đối tượng.
Bước tiếp theo, chia đối tượng thành 1-10 nhóm. Bạn có thể đặt tên nhóm, cũng như thay đổi tỷ lệ phần trăm người dùng của mỗi nhóm.
Kiểm tra lại các lựa chọn, đồng thời thực hiện các thay đổi cần thiết. Chọn Tạo đối tượng.
Hoàn tất! Bạn có thể xem lại cài đặt đối tượng hoặc chia sẻ danh sách người dùng cho đối tác.
Lọc đối tượng
Điều kiện
Bạn có thể sử dụng điều kiện (condition) để lọc người dùng theo trạng thái ứng dụng (app status), loại phân bổ (attribution type), v.v. Ví dụ, nếu bạn muốn danh sách đối tượng chỉ có người dùng tự nhiên (organic user) hiện đang sinh sống và làm việc tại Trung Quốc hoặc Pháp, chọn organic
tại thước đo Phân bổ , sau đó chọn China
và France
tại thước đo Quốc gia . Số lượng điều kiện là không giới hạn.
Dưới đây là các điều kiện có sẵn:
Điều kiện | Khả dụng |
---|---|
Ứng dụng | Điều kiện bắt buộc |
Liên kết (cấp network) | Chỉ khả dụng khi bạn đã chọn một ứng dụng |
Sự kiện | Chỉ khả dụng khi bạn đã chọn một ứng dụng |
Số lượng sự kiện | - |
Quốc gia | - |
Trạng thái ứng dụng | Chỉ khả dụng khi bạn đã bật tính năng đo lường lượt gỡ cài đặt và cài đặt lại (uninstall & reinstall measurement) |
Thời gian gỡ cài đặt | Chỉ khả dụng khiTrạng thái ứng dụnglàUninstalled |
Thời gian cài đặt lại | Chỉ khả dụng khi Trạng thái ứng dụnglàReinstalled |
Loại thiết bị | - |
Thời gian cài đặt | - |
Phiên truy cập cuối | - |
Thời gian xảy ra sự kiện cuối cùng | Chỉ khả dụng khi bạn đã chọn một ứng dụng |
Phân bổ | - |
Sự kiện doanh thu | - |
Tổng thời gian sử dụng | - |
Tổng doanh thu | Chỉ khả dụng khi tất cả ứng dụng bạn chọn đều sử dụng chung một đơn vị tiền tệ |
Tất cả người dùng trong đối tượng đều thỏa điều kiện bạn đặt. Ví dụ, nếu bạn đặt Trạng thái ứng dụng là Reinstalled
và Sự kiện doanh thu là More than 3
, thì đối tượng sẽ chỉ chứa người dùng đã cài đặt lại ứng dụng và kích hoạt hơn 3 sự kiện doanh thu.
Biểu thức
Biểu thức (expression) là các tham số cho điều kiện. Bạn có thể lọc dữ liệu đối tượng theo các biểu thức sau:
Biểu thức | Lưu ý |
---|---|
Bao gồm | Tất cả người dùng trong đối tượng phải thỏa các điều kiện này.
Ví dụ: nếu Sự kiện chỉ bao gồm Purchase , thì đối tượng sẽ không chứa dữ liệu của các sự kiện khác. |
Loại trừ | Không có người dùng nào trong đối tượng thỏa điều kiện này, kể cả khi họ thỏa các điều kiện khác.
Ví dụ: nếu Quốc gia là Japan nhưng Ứng dụng loại trừ ExampleApp , thì đối tượng sẽ không chứa người dùng của ExampleApp tại Nhật Bản. |
Nhỏ hơn / Lớn hơn / Bằng | Biểu thức này cho phép bạn đặt điều kiện định lượng.
Ví dụ, bạn có thể sử dụng các điều kiện Sự kiện doanh thu sau:
|
Trước / Kể từ | Biểu thức này cho phép bạn đặt điều kiện dựa theo ngày.
Ví dụ, bạn có thể sử dụng điều kiện Thời gian cài đặt như sau:
|
Quản lý đối tượng
Trang đối tượng cung cấp mọi thông tin cần thiết về đối tượng. Các thông tin đó bao gồm:
- Tên đối tượng
- Ngày tạo đối tượng và ngày sửa đổi lần cuối
- Cỡ đối tượng dự kiến - Ước tính số lượng người dùng có trong đối tượng, và thời điểm cập nhật ước tính. Chọn Tính lại để cập nhật cỡ đối tượng.
- Cài đặt đối tượng, ví dụ ứng dụng, store, loại ID và các điều kiện được dùng để tạo đối tượng
- Số lượng nhóm, tỷ trọng người dùng mỗi nhóm, và URL để chia sẻ nhóm cho đối tác
Chỉnh sửa đối tượng
Bạn có thể chỉnh sửa đối tượng sau khi tạo.
Để chỉnh sửa đối tượng, thực hiện các bước sau.
- Tại mục Campaign Lab , chọn Audiences.
- Mở danh sách Audiences , chọn đối tượng bạn muốn xem thông tin.
- Để chỉnh sửa tên đối tượng, chọn (Chỉnh sửa) nằm cạnh tên đối tượng.
- Để chỉnh sửa cài đặt đối tượng, chọn Chỉnh sửa đối tượng . Bạn có thể chỉnh sửa các cài đặt cơ bản sau:
- Ứng dụng
- Store
- Loại ID
- Điều kiện
- Nhóm
Xóa đối tượng
Để xóa đối tượng, thực hiện các bước sau.
- Tại mục Campaign Lab , chọn Audiences.
- Mở danh sách Audiences , chọn đối tượng bạn muốn xem thông tin.
- Chọn (Xóa) để xóa đối tượng.