Bài viết liên tục được cập nhật, và những phần được cập nhật rất có thể chưa được dịch sang ngôn ngữ của bạn. Để xem thông tin mới nhất, vui lòng chọn ngôn ngữ Tiếng Anh.
Bằng cách sử dụng callback, chỉ vài giây sau khi Adjust ghi lại dữ liệu sự kiện, là bạn đã có thể gửi dữ liệu cấp người dùng (user-level data) về máy chủ của mình.
Dấu thời gian Unix của bất kỳ giao dịch hợp lệ nào.
1571608922
{subscription_expiration_time}
Dấu thời gian Unix khi một gói đăng ký hợp lệ hết hạn. Dữ liệu này có thể chỉ thời điểm quá khứ hoặc tương lai.
1571608922
{subscription_cancelled_at}
Dấu thời gian Unix khi gói đăng ký không còn hợp lệ. Không thể xảy ra muộn hơn expiration_time.
Trường dữ liệu expiration_time không trả về giá trị.
1571608922
{subscription_transaction_id}
Giá trị của giao dịch hợp lệ. Nếu giao dịch không thành công, thì trường dữ liệu sẽ không trả về giá trị.
Nếu gặp lỗi thanh toán, thì transaction ID hiện tại sẽ được trả về.
230000687036600
{subscription_original_transaction_id}
Transaction ID đầu tiên của chuỗi đăng ký.
230000687036600
{subscription_expired_transaction_id}
Transaction ID hợp lệ trước đây - nếu đây là lần giao dịch đầu tiên, trường dữ liệu sẽ trả về giá trị rỗng. Nếu giao dịch không thành công, thì trường dữ liệu sẽ trả về transaction ID hợp lệ trước đây.
230000687036600
{subscription_environment}
Cho biết gói đăng ký được giao dịch trong môi trường nào.
sandbox production
{subscription_product_id}
Loại sản phẩm tính phí (subscription product) trong ứng dụng.
com.product.id
{subscription_sales_region}
Mã vùng của địa điểm mà bạn đăng ký trên tài khoản Apple Store; mã vùng của Google là dựa trên vị trí thực của thiết bị.
Hoa Kỳ
{subscription_store}
Cho biết gói đăng ký được giao dịch từ store nào.
appleappstore googleplaystore
Lưu ý:
Nếu dữ liệu không có sẵn, thì trường dữ liệu sẽ bị callback bỏ qua.
Ví dụ về callback
Callback URL (cùng trường dữ liệu)Chưa mã hóa (không sử dụng khi chưa mã hóa)
Chúng tôi đề xuất bạn thêm các trường dữ liệu sau vào tất cả callback URL. Các trường dữ liệu này cung cấp thông tin cơ bản giúp nhận diện ứng dụng, liên kết, điểm dữ liệu và thiết bị.
Trường dữ liệu
Mô tả
Ví dụ
{gps_adid}
Google Play Store advertising ID (chỉ áp dụng với Android)
38400000-8cf0-11bd-b23e-10b96e40000d
{idfa}
ID dành cho nhà quảng cáo (advertiser) (chỉ áp dụng với iOS)
8C6CBCOD-5F43-4765-A6E6-84DFF3D24707
{idfv}
ID dành cho nhà cung cấp (vendor) (chỉ áp dụng với iOS)
Trường dữ liệu này giúp xác định các điểm dữ liệu sau: lượt hiển thị, lượt click, lượt cài đặt, lượt cài đặt bị từ chối, tái phân bổ bị từ chối, phiên truy cập, tái phân bổ, lượt gỡ cài đặt, lượt cài đặt lại, lượt cài đặt lại_tái phân bổ, phân bổ đã cập nhật, sự kiện in-app hay chi phí quảng cáo (cost_updated)
rejected_reattribution
{created_at}
Dấu thời gian ghi nhận thời điểm điểm dữ liệu xảy ra