Bài viết liên tục được cập nhật, và những phần được cập nhật rất có thể chưa được dịch sang ngôn ngữ của bạn. Để xem thông tin mới nhất, vui lòng chọn ngôn ngữ Tiếng Anh.

Chi phí quảng cáo trên Datascape

Datascape tổng hợp dữ liệu chi phí đến từ tất cả chiến dịch quảng cáo. Bạn có thể sử dụng Dashboard để:

  • Truy xuất dữ liệu chi phí quảng cáo (ad spend) từ nhiều đối tác.
  • Lập và chỉnh sửa báo cáo chi phí quảng cáo (ad spend report) tùy ý.
  • Sử dụng các mẫu báo cáo chi phí đã được tạo sẵn để xem dữ liệu dễ dàng hơn từ nguồn dữ liệu đã chọn.

Bắt đầu

Vui lòng thực hiện các bước sau để đo lường chi phí quảng cáo trên Datascape:

  1. Liên kết đối tác (truy cập DataWorks > Kết nối ).
  2. Cài đặt widget của từng dashboard. Ví dụ: Với Overview dashboard, bạn cần cài đặt widget Overview KPI.
  3. Ngoài ra, bạn cũng cần cài đặt một báo cáo trên Datascape. Bạn có thể sử dụng mẫu báo cáo có sẵn hoặc tạo báo cáo riêng (chọn chỉ số và thước đo bạn cần rồi tạo báo cáo).

Báo cáo trên Datascape

Báo cáo trên Datascape được cung cấp kèm bộ lọc, giúp bạn chia nhỏ dữ liệu để phân tích. Bạn có thể sử dụng phần lớn bộ lọc cho báo cáo chi phí, nhưng có một số bộ lọc đem lại hiệu quả cao hơn. Dưới đây là một số bộ lọc quan trọng cần nắm.

Cài đặt dữ liệu (chỉ áp dụng cho ironSource)

Bạn có thể chọn xem một trong hai loại chi phí quảng cáo ironSource sau.

  • ironSource - Tổng chi phí quảng cáo chi cho một chiến dịch hoặc trong một khoảng thời gian cụ thể. Phiên bản này chỉ chứa dữ liệu do Adjust ghi nhận. Adjust truy xuất dữ liệu thông qua ironSource Reporting API v2.

  • ironSource Billable - Tổng chi phí quảng cáo chi cho một chiến dịch hoặc trong một khoảng thời gian cụ thể, được dùng để lập hóa đơn cho nhà quảng cáo. Phiên bản này chứa dữ liệu do Adjust ghi nhận và cả dữ liệu SKAN. Adjust truy xuất dữ liệu thông qua ironSource Cost API.

Để chọn loại chi phí quảng cáo irouSource trong báo cáo, thực hiện các bước sau.

  1. Truy cập DataWorks > Kết nối để kết nối tài khoản ironSource.
  2. Tại Datascape, chọn Cài đặt dữ liệu > Phiên bản IronSource ad spend , sau đó chọn Áp dụng.
  3. Chọn Bộ lọc phiên bản IronSource ad spend và chọn một trong các tùy chọn sau:
    • IronSource
    • ironSource Billable

Thước đo

Datascape lưu trữ dữ liệu chi phí quảng cáo theo network ID. Các thước đo bao gồm: Campaign ID, Adgroup ID, Source ID, và Ad ID.

Mẹo:
Adjust đề xuất bạn sử dụng thước đo partner cho báo cáo, thay vì network. Lý do là vi một số đối tác không cung cấp tên mạng quảng cáo trong dữ liệu chiến dịch. Nếu bạn sử dụng thước đo network, thì các mạng quảng cáo không tên đó sẽ được đánh dấu là unknown trong báo cáo.

Các thước đo có liên quan đến mạng quảng cáo cho biết mức độ chi tiết của dữ liệu. Nếu thước đo có đuôi là (Network), thì tức là thước đo lấy dữ liệu từ mạng quảng cáo.

Các thước đo được hỗ trợ bên phía đối tác

Đối tác báo cáo điểm dữ liệu riêng. Bảng bên dưới cho biết thước đo mà từng đối tác hỗ trợ.

Quan trọng:
Không thể chia nhỏ dữ liệu chi phí quảng cáo theo cấp network. Hay nói cách khác, nếu đối tác có nhiều mạng quảng cáo, bạn không thể xem dữ liệu của từng mạng quảng cáo. Đối với trường hợp này, Adjust điền một giá trị mặc định vào thước đo network: {Partner_name}(Ad Spend).

Ví dụ: thước đo network dành cho Google Ads là Google Ads (Ad Spend). Bạn không thể phân tách Google Ads theo mạng quảng cáo là Google Ads ACI và ACE.

Chỉ số

Các chỉ số được đánh dấu là (Network)(Attribution) sẽ báo cáo dữ liệu theo nguồn tương ứng (nguồn Network và nguồn Attribution). Một số chỉ số khác sẽ báo cáo dữ liệu theo nguồn bạn chọn. Bao gồm:

KPIMô tả
Chi phí quảng cáo (Ad spend)Tổng chi phí quảng cáo
eCPI (tất cả)Chi phí hiệu quả trên mỗi lượt cài đặt
eCPI (trả phí)Chi phí hiệu quả trên mỗi lượt cài đặt trả phí 
eCPCChi phí hiệu quả trên mỗi lượt click
eCPMChi phí hiệu quả trên mỗi mille (một ngàn lượt hiển thị)
ROAS (tất cả), (iAP), (Ad)Lợi tức trên chi phí quảng cáo
ROILợi tức đầu tư
RCRTỷ lệ doanh thu trên chi phí

Các chỉ số Installs (Paid), Clicks (Paid)Impressions (Paid) không bị ảnh hưởng bởi nguồn dữ liệu.